본문 바로가기

nguphaptienghantrungcap3

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN DIỄN TẢ NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng diễn tả nguyên nhân kết quả. Sau đây là những cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các đề thi topik, mọi người cùng tham khảo nhé. 1. V + 느라고 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định (Thường đi với các cấu trúc 못, 안, 지 않다, 힘들다…”... 2023. 7. 10.
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN DIỄN TẢ SỰ LIỆT KÊ Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả sự kiệt kê dưới đây là những cấu trúc tiếng Hàn trung cấp thông dụng. Hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tiếng Hàn. 1. V + 을 뿐만 아니라 : Không những mà còn VD. 철수는 잘 생겼을 뿐만 아니라 착해요 Cheolsu không chỉ đẹp trai mà còn hiền lành nữa 2. V + 는 데다가 : Mệnh đề sau bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, 2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ, và cùng tính chất với nhau... 2023. 7. 10.
CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG HÀN Câu điều kiện trong tiếng Hàn, ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả trong câu điều kiện. Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp hay sử dụng. 1. V + 기만 하면 : Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau. Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…” VD. 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요. Chỉ cần 2 người đó gặp nhau là cãi nhau ngay. 2. V + 다보면 : Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa .. 2023. 7. 10.