본문 바로가기
CÙNG HỌC TIẾNG HÀN

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN DIỄN TẢ MỨC ĐỘ

by 흐엉하나 2023. 7. 10.

Xin chia sẻ một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng diễn tả mức độ dưới đây, hãy cùng nhau học tập thật chăm chỉ nhé!

 

 

1. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà

 

커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.

Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

 

바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.

Cũng có gió đó nhưng không lạnh

 

2. V + 는 데도 : mặc dù


생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.

Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiếu tiền hoài

3. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì

đó.

그친구를 믿을 만해요.  Người bạn đó đáng để tin cậy


불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.

Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi

4. V + 을 정도로: Mức, đến mức, cỡ

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

 

다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요 Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?

 

 

걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

 

5. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như

là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là ...

다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.

Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

* So sánh giữa "-다시피 하다" và "-다시피":

V +  다 시피 하다: Gần như là, coi như là

V +  다 시피 + Mệnh đề : Theo như
 

알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다.

Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.

 

너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어.

Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó

6. 는/은/ㄴ 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự

việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng..., thấy rằng…

V + 는 감이 있다

A + 은/ㄴ 감이 있다

 

오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?

예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.

 

7. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến

mức, tới mức muốn ...

너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.

Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.

그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다

Nhớ người đó đến mức phát điên.