본문 바로가기
CÙNG HỌC TIẾNG HÀN

CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN

by 흐엉하나 2023. 7. 10.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn là ngữ pháp được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày, và là ngữ pháp cần lưu ý trong các đề thi topik trung cấp và cao cấp. Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp - cách sử dụng câu trích dẫn trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn.

 

I. Trích dẫn trực tiếp

Là câu dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời người nói ấy được được đặt trong dấu

ngoặc kép “…” Công thức : “…. “라고 하다/ 라고 말하다.

 

Ví dụ : 아버지는 “정소해” 라고 말해요. Bố nói rằng ” Hãy dọn dẹp nhà đi”.

선생님은 나한테 “잘해요.” 라고말했어요. Cô giáo đã nói với tôi rằng :” Làm tốt lắm”.

 

II. Cách nói gián tiếp.

– Là câu dùng để nhắc lại chính xác lời của người khác nhưng phải biến đổi về động từ hay tính từ và không có

trích dẫn trong ngoặc kép “…” Công thức:

 

  1. Câu trần thuật

a/ Thì hiện tại:

Tính từ + 다고 (말)하다. Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다.

 

Ví dụ : 학생들이 시험이 어렵다고 해요

Học sinh bảo rằng thi khó.

 

부모님이 하노이에서 산다고 해요.

Bạn bảo rằng bố mẹ sống ở Hà Nội.

 

b/ Thì quá khứ:

Tính từ /Động từ + 었/았/였 + 다고 하다

 

Ví dụ : Anh는 한국에 갔다고 했어요

Anh nói cô ấy đã đi Hàn Quốc.

 

c/ Thì tương lai:

Tính từ /Động từ + 겠다고 하다

 

d/ Danh từ

Danh từ + (이)라고 하다

 

Ví dụ : 그의 남편은 의사이라고 한다. Cô ấy bảo chồng là bác sĩ

 

  1. Câu nghi vấn

a/ Thì hiện tại:

Động từ/ Tính từ + 냐고 하다/묻다 (hoặc Động từ + (느)냐고 하다/묻다)

 

Ví dụ : 그는 내 이름 무엇이냐고 물었다.

Bạn ấy hỏi tôi tên là gì

 

b/ Thì quá khứ:

Động từ/Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다 (hoặc Động từ + 았/었(느)냐고 하다/묻다)

 

c/ Thì tương lai:

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

 

  1. Câu cầu khiến

Động từ + 자고 하다 Ví dụ : 선생님은 저한테 안자고 합니다. Cô giáo bảo tôi ngồi.

 

  1. Câu đề nghị

Động từ + (으)라고 하다 Ví dụ : 엄마는 저한테 열심히 하라고 합니다. Mẹ bảo tôi học hành chăm chỉ.

 

*Lưu ý một số động từ đặc biệt

듣다 -> 들으세요 -> 들으라고하다.

묻다 ->물으세요 ->물으라고하다.

살다 -> 사세요 -> 살라고하다.

팔다 -> 파세요 ->팔라고하다.

만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다.

 

Ví dụ:

내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

 

*Động từ 주다

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

 

Ví dụ:

그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

 

Ví dụ:

우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.