CÙNG HỌC TIẾNG HÀN

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN DIỄN TẢ MỨC ĐỘ

흐엉하나 2023. 7. 10. 16:17

Xin chia sẻ một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng diễn tả mức độ dưới đây, hãy cùng nhau học tập thật chăm chỉ nhé!

 

 

1. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà

 

커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.

Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

 

바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.

Cũng có gió đó nhưng không lạnh

 

2. V + 는 데도 : mặc dù


생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.

Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiếu tiền hoài

3. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì

đó.

그친구를 믿을 만해요.  Người bạn đó đáng để tin cậy


불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.

Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi

4. V + 을 정도로: Mức, đến mức, cỡ

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

 

다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요 Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?

 

 

걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

 

5. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như

là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là ...

다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.

Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

* So sánh giữa "-다시피 하다" và "-다시피":

V +  다 시피 하다: Gần như là, coi như là

V +  다 시피 + Mệnh đề : Theo như
 

알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다.

Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.

 

너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어.

Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó

6. 는/은/ㄴ 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự

việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng..., thấy rằng…

V + 는 감이 있다

A + 은/ㄴ 감이 있다

 

오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?

예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.

 

7. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến

mức, tới mức muốn ...

너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.

Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.

그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다

Nhớ người đó đến mức phát điên.